Giáo án Phát triển nhận thức - Làm quen chữ cái i – t - c

doc 7 trang Khánh An 11/07/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Phát triển nhận thức - Làm quen chữ cái i – t - c", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nhan_thuc_lam_quen_chu_cai_i_t_c.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Phát triển nhận thức - Làm quen chữ cái i – t - c

  1. PTNN (LQCC) I – t - c I, Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ i, t, c - Khuyến khích trẻ nhận ra nhóm chữ i, t, c trong từ, tiếng trọn vẹn. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phát âm đúng i, t, c. - Trẻ so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ i, t, c. - Phát triển khả năng thính giác khi trẻlắng nghe âm, tìm tiếng có chứa âm i, t, c. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ những thói quen, nền nếp học tập cần thiết. - Trẻ ham tìm hiểu chữ cái qua môi trường xung quanh II, Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: + Thẻ chữ i, t, c to + Hoa chứa chữ cái i, t, c, chữ i.t.c cắt rỗng + Tranh có bài thơ chứa nhóm chữ i, t, c. + Bài đồng dao vè loài vật + Bài hát: chú khỉ con, đố bạn, chú voi con ở bản đôn, con chim vành khuyên 2. Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ i, t, c cho trẻ. III, Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gây hứng thú . - Cho trẻ hát bài: “ Đố bạn”. - Trẻ hát. - Cô trò chuyện với trẻ: + Các con vừa hát bài gì? + Trong lời bài hát có nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời. + Các con vật này sống ở đâu? - Trẻ trả lời. + Ngoài những con vật này, các con còn biết động vật nào - Trẻ trả lời. sống trong rừng nữa? ( cô cho trẻ kể theo ý hiểu ) - Trẻ lắng nghe. 2,Hoạt động 2: Làm quen chữ cái i, t, c. - Trẻ kể * Làm quen với chữ i : - Cô tạo dáng chú voi và đố trẻ cô vừa làm con gì? + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? + Dưới tranh có từ: “ Con voi”.
  2. - Cho lớp đọc từ dưới tranh( 1-2 lần). - Cô ghép từ con voi bằng thẻ chữ dời cho chúng mình xem - Trẻ đọc. có giống với từ trong tranh không nhé. - Trẻ xem. - Cho trẻ nhận xét từ cô vừa ghép - Cô cho trẻ đọc từ rời 1-2 lần. - Cho trẻ lấy những chữ cái đã học và giơ lên đọc. - Trẻ đọc. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ i” cho trẻ tri giác chữ cái I - Trẻ tri giác bẳng thẻ chữ in rỗng - Phân tích chữ i: + Các con thấy chữ “i” có đặc điểm gì? + Chữ “i” có nét gì? -Trẻ trả lời. => Cô chốt lại: Chữ i gồm có 1 nét thẳng đứng và 1dấu chấm nhỏ trên đầu( cho trẻ nhắc lại 1 lần) - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. -Trẻ lắng nghe. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Trẻ phát âm - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ). . - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ i. - Cô giới thiệu các kiểu chữ i ( viết hoa, in hoa,viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều phát âm là chữ i. -Trẻ lắng nghe. - Cho cả lớp phát âm lại. * Làm quen với chữ t. -Trẻ phát âm - Cô đọc câu đố: “ Chân gần đầu Râu gần mắt Lưng còng co quắp Mà bơi rất tài” -Trẻ lắng nghe. Là con gì? (Con tôm) + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Dưới bức tranh có từ “con tôm” - Cho trẻ đọc từ dưới tranh. -Trẻ đọc. - Cô ghép thẻ chữ rời cho trẻ xem. - Cô cho trẻ đọc băng từ rời 1-2 lần. - Hỏi trẻ từ trong tranh và từ chữ rời cô ghép có giống nhau -Trẻ trả lời. không? - Chúng ta đếm cùng cô xem từ con tôm ghép bằng mấy thẻ -Trẻ đếm chữ cái nhé .
  3. - Ai giỏi lên tìm cho cô thẻ chữ cái đứng ở vị trí thứ tư. -Trẻ lên tìm - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ t” cho trẻ tri giác chữ t in rỗng. - Trẻ tri giác - Phân tích chữ t: + Các con thấy chữ t có đặc điểm gì? + Chữ t có những nét gì? -Trẻ trả lời. => Chữ t gồm: 1 nét sổ thẳng và 1 nét gạch ngang phía trên - Cô cho cả lớp nhắc lại 1 lần - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân phát âm( cô sửa sai cho trẻ) -Trẻ quan sát. - Cả lớp phát âm lại 1-2 lần. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ t. -Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu các kiểu chữ t ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những -Trẻ phát âm. chữ này đều đọc là chữ t. - Cho cả lớp phát âm lại. -Trẻ lắng nghe. * So sánh: - Chữ i và chữ t. -Trẻ phát âm + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì khác nhau? + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì giống nhau? => Cô chốt: Chữ i và chữ t có đặc điểm: + Khác nhau: ² Chữ i có 1 dấu chấm nhỏ trên đầu ² Chữ t có -Trẻ so sánh 1 nét gạch ngang phía trên + Giống nhau: Đều có 1 nét thẳng đứng. * Làm quen với chữ c. - Cô hát 1 đoạn bài hát “ con còng con cua” - Ai biết cô vừa hát bài hát nói về con gì? - Cô cho trẻ xem hình ảnh con cua dưới tranh có từ con cua -Trẻ trả lời. cho trẻ đọc từ con cua. - Ai giỏ lên tìm cho cô hai chữ cái giống nhau? - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ c” cho trẻ tri giác bẳng chữ in rỗng. -Trẻ lắng nghe. - Phân tích chữ c: + Các con thấy chữ c có đặc điểm gì? + Chữ c có nét gì? -Trẻ phát âm => Chữ c gồm: 1 nét cong hở phải -Trẻ lên tim chữ cái
  4. - Cô cho cả lớp nhắc lại. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ) - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ c. - Cô giới thiệu các kiểu chữ c ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Trẻ lắng nghe. - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều phát âm là chữ c. - Cho cả lớp phát âm lại. 3, Hoạt động 3: Luyện tập củng cố - Trẻ phát âm * Trò chơi 1: Bánh xe chữ cái - Cách chơi: Bánh xe chữ cái( Trẻ lên bấm chuột cho bánh xe quay, mũi tên dừng lại ở chữ cái nào trẻ phải phát âm to chữ cái đó - Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 2 : Thử tài của bé. theo hướng dẫn của - Để chơi được trò chơi này cô chia lớp mình thành 3 nhóm cô chúng mình vừa đi vừa hát bài hát “ Chú khỉ con” khi có hiệu lệnh “tạo hình tạo hình” chúng ta sẽ xếp thành chữ cái I, t, c theo nhóm của mình nhé nhóm 1 xếp chữ I, nhóm 2 chữ t và nhóm 3 chữ c - Nhóm nào xếp được đẹp và đúng cô thưởng 1 con thú bông nhóm nào chưa xếp được cô yêu cầu cả nhóm phải nói to đặc điểm của chữ cái đó các con rõ chưa * Trò chơi 3 : Nhanh tay nhanh mắt - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có thẻ chữ i, t, c và một số chữ đã học. - Trẻ chơi. - Lần 1: Khi nghe cô phát âm chữ nào thì trẻ phải tìm đúng chữ cái đó giơ lên theo yêu cầu của cô. Mỗi lần chỉ được lấy một thẻ chữ. Ai lấy đúng được khen ai chưa đúng phải chọn lại. - Lần 2 cô nói đặc điểm chữ trẻ chọn và phát âm chữ đó + Bé khéo tay: Xếp chữ cái I,t,c bằng hột hạt - Cô cho trẻ kết 3 tổ mỗi tổ cô phát 1 rổ hạt gấc cho trẻ xếp các chữ cái I,t,c sau 1 bản nhạc tổ nào xếp được nhiều chữ cái hơn là thắng cuộc. Trẻ nghe cô nhận * Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương trẻ . xét
  5. 3. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô giới thiệu đại biểu đến dự. => Chú hề xuất hiện (Trên nền nhạc) - Anh hề xin chào tất các bạn nhỏ lớp học vui vẻ hôm nay.
  6. - Được gặp chú hề các con thấy thế nào? Cười tươi nào, cười ha ha, cười hì hì * Hoạt động 2: Ôn chữ cái u,ư - Các bạn thấy hôm nay anh có gì đặc biệt? - Bạn nào giỏi hãy lên tìm cho anh chữ u nào? - Ngoài chữ U trên người anh còn có chữ gì? - Bạn nào hãy lên tìm cho anh chữ Ư ? - Hôm nay đến với lớp mình anh còn tặng chúng mình 1 bất ngờ. ( Xuất hiện hộp quà: Anh có gì đây? À!Anh có 1 hộp rất đặc biệt đấy.Nhưng không biết bên trong hộp quà có gì? Anh và các em cùng khám phá hộp quà nhé!) Anh Hề hỏi cả lớp về đặc điểm cấu tạo chữ u và ư. * Hoạt động 2: Trò chơi chữ cái u,ư * Trò chơi 1: Ghi dấu bước chân - Anh hề cảm ơn các em đã giúp anh hề miêu tả các chữ mà anh hề đã tìm thấy, anh thấy các bạn rất giỏi. Anh khen các em một tràng pháo tay! - đến chơi với các em hôm nay, anh còn rất nhiều trò chơi, các bạn đã sẵn sàng bước vào các trò chơi chưa nào! Bây giờ các em hãy chú ý lắng nghe anh hề phổ biến luật chơi và cách chơi nhé. Cách chơi: Phía trước là hai ngôi nhà và có các chìa khóa mang những chữ cái khác nhau. Nhiêm vụ của các em như sau: Bật vào những bàn chân có chứa chữ cái theo yêu cầu của anh, mỗi bạn chỉ được lấy 1 chìa khóa. Đội 1:Bật vào bàn chân có chữ U lên lấy chìa khóa có chứa chữ cái U. mỗi bạn chỉ được lấy 1 chìa khóa: Đội 2: Bật vào bàn chân có chứa chữ Ư và Lấy chìa khóa có chữ Ư - Thời gian chơi là 1 bản nhạc.Đội nào chọn
  7. đươc nhiều chìa khóa và đúng yêu cầu sẽ được mở cửa trước. - Cô cho trẻ tự kiểm tra kết quả của các đội. - Cô nhận xét- khen trẻ * Trò chơi thứ 2: “Chữ cái bí ẩn” - Các em vừa được nhận món quà gì? - Từ những chiếc súc sắc này sẽ giúp anh Hề và các em đến với trò chơi tiếp theo được mang tên “ Chữ cái bí ẩn” - Trên màn hình sẽ xuất hiện các hình ảnh cùng với các cụm từ.Nhiệm vụ của các em sẽ tìm chữ cái còn thiếu trong mỗi cụm từ đó. - Hình ảnh 1: “ Bác đưa thư” Khuyết chữ Ư - Hình ảnh 2: “ Gặt lúa” Khuyết chữ U - Hình ảnh 3: “ Cày bừa” Khuyết chữ Ư - Hình ảnh 4: “ Thợ điêu khắc” khuyết chữ U - Hình ảnh 5: : “ Kỹ sư” Khuyết chữ Ư * Trò chơi thứ 3: Kiêu vũ cùng chú hề - Ôi các bạn giỏi quá anh hề khen tất các bạn nào? - Anh hề quyết định tặng cho mỗi bạn 1 chiếc mũ. - Các bạn đội lên đầu thấy như thế nào? - Bạn có mũ chữ U hãy tìm cho mình bạn có mũ chữ U. Bạn nàocó mũ có mũ chữ Ư tìm cho mình bạn có mũ chữ Ư để khiêu vũ cùng anh hề nào! ( Mở nhạc khiêu vũ ) * Kết thúc: khen và động viên trẻ.