Giáo án Làm quen - Chữ cái: u, ư - Chủ đề: Gia đình
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Làm quen - Chữ cái: u, ư - Chủ đề: Gia đình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lam_quen_chu_cai_u_u_chu_de_gia_dinh.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Làm quen - Chữ cái: u, ư - Chủ đề: Gia đình
- GIÁO ÁN lÜnh vùc ph¸t triÓn ng«n ng÷ ( LQCC) Đề tài: Làm quen chữ cái: u ,ư Chủ đề: Gia đình Độ tuổi: 5 - 6 tuổi Giáo viên: Đặng Thị Thu – Bùi Thị Ngọc Phương I.MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận dạng đúng các chữ u ,ư. - Trẻ phát âm đúng, rõ âm của các chữ cái u ,ư. - Nhận ra chữ cái u ,ư.có trong các từ. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng chia sẻ kinh nghiệm để tìm hiểu chữ cái u ,ư. - Rèn luyện kỹ năng phối hợp cùng nhau khi tham gia hoạt động nhóm. - Trẻ biết cách chơi các trò chơi, rèn luyện phát âm với chữ cái u ,ư và phát triển vốn từ chứa chữ cái u ,ư. 3. Thái độ: - Trẻ vui vẻ, hào hứng tham gia vào các hoạt động và các trò chơi làm quen chữ cái. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô: - Giáo án word, giáo án điện tử. - Nhạc bài hát: “ Baby shark, lớn lên cháu lái máy cày, cháu yêu cô chú công nhân”. - Các quyển sách chứa các chữ cái. - Các hình ảnh có từ chứa chữ cái u ,ư. - Mảnh ghép chữ u ,ư in thường, u ,ư viết thường 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ đựng các nét chữ, các thẻ chữ cái, và bảng. - Mỗi trẻ 2 thẻ số: số 1 và số 2 - Chữ u ,ư in hoa, u ,ư viết thường - Bài tập ôn luyện trong nhóm: + Bông hoa(hột hạt) để xếp chữ cái u ,ư . + Hình ảnh có các từ chứa chữ u ,ư . + Bài thơ có chứa chữ u ,ư . + Tìm những từ có chứa chữ cái u ,ư nối với chữ cái u ,ư trong vòng tròn.
- III/ C¸ch tiÕn hµnh: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức - Trẻ chµo. Cô Thu : - Các con ơi lại đây với cô nào. - Trẻ chơi cùng cô - Rất vinh dự cho lớp mình hôm nay có rất nhiều các cô giáo về Trẻ trả lời dự, các con hãy thể hiện tình cảm với các cô nào. Trẻ bước và phát âm - Cô thấy các con rất là ngoan cô thưởng cho các con trò chơi Chữ u Mát xa tình bạn. - Các con đã sẵn sàng chơi chưa? Chúng mình hãy tạo vòng tròn Trẻ trả lời và bám vào vai bạn đằng trước . ?( Chữ ư). 2.Néi dung *HĐ1: Ôn chữ cái đã học - Cô thấy các con chơi trò chơi rất giỏi cô khen tất cả các con. - Các con ơi giờ học trước cô con mình đã làm được rất nhiều sách, bây giờ các con hãy về góc lấy quyển sách của mình và khám phá xem bên trong quyển sách có gì? + Bích ơi trong quyển sách của con có gì nào?( Chữ ...) + Những bạn nào có chữ ... giống bạn bước lên 1 bước và giơ lên phát âm thật to nào. + Còn Kiên trong quyển sách của con có gì?( Chữ ..) + Những bạn nào có chữ ... giống bạn chúng mình bước lên và phát âm nào. + Cô Phương: Cô thấy các bạn có quyển sách mang chữ â nữa. Vậy những bạn có quyển sách mang chữ â chúng mình hãy bước lên và phát âm nào. + Hà Chi ơi trong quyển sách của con có gì nào?( )Vì sao con biết chữ này? + Phong ơi trong quyển sách của con có chữ gì ?Vì sao con biết chữ này? + Châu ơi trong quyển sách của con có chữ gì ?( Chữ ư ). Vì sao con biết chữ này? - À đúng rồi! Đây là chữ cái e và chữ cái ê đấy. Có 1 số bạn đã biết chữ cái này rồi , có nhiều bạn thì chưa biết. Để biết rõ về 2 chữ cái này thì ngay bây giờ các con cùng cô khám phá nhé.( Cho trẻ về chỗ ngồi) * HĐ2: Làm quen với chữ u - Các con ơi! chúng mình cùng khám phá xem trong quyển sách còn có điều gì bất ngờ nữa ?
- - Trong quyển sách của các con có gì? - Các nét chữ và thẻ chữ. - À! Trong quyển sách của các con còn có các thẻ chữ và các nét chữ. Bây giờ các con hãy lấy thẻ chữ cái giống với chữ cái trên - Trẻ l ấy nét ghép chữ màn hình nào. “u”. - 1- 2 trẻ trả lời: Chữ u - Bạn nào đã biết chữ cái này nhỉ? - Cá nhân phát âm - Đúng rồi! Đây là chữ u, chúng mình lắng nghe cô phát âm nhé u u - Cả lớpphát âm - Các con ạ! Khi phát âm chữ u miệng chụm lại sau đó đẩy hơi - 3 Tổ phát âm từ trong cổ ra u ) - Cô mời con (Cho trẻ chỉ vào thẻ chữ và phát âm). - Cô mời cả lớp phát âm nào. - Cô mời tổ 1 (tổ 2, tổ 3) phát âm. (Một tràng pháo tay thưởng cho các con). - Các con ơi! Trong quyển sách của các con có rất nhiều các nét chữ, các con hãy tạo chữ u nào? - Bạn nào có nhận xét gì về chữ “u”? + Bạn nào có nhận xét khác? - Trẻ viết chữ “u” trên - Các con ạ! Chữ u có 1 nét móc dưới và 1 nét thẳng đứng.. không. - Các con hãy phát âm chữ u nào!( Cho trẻ chỉ vào chữ u vừa - Trẻ quan sát và trả tạo và phát âm). lời: Chữ “u” thêm dấu móc tạo thành chữ “ư” . - Các con ạ! Chữ u có rất nhiều các kiểu viết khác nhau. Đây là chữ “u” in hoa, Đây là chữ u in thường còn đây là chữ “u” viết -Trẻ thêm dấu móc tạo thường. Cả 3 chữ u tuy có cách viết khác nhau nhưng đều có chữ “ ư ” . cách phát âm giống nhau là e đấy. -Trẻ lắng nghe - Các con phát âm cả 3 chữ u nào. - Cả lớp phát âm 1-2 lần - Chúng mình vừa khám phá chữ “u” gì? ( Chữ u in thường) - Nhóm bạn trai, bạn - Các con hãy lật thẻ chữ lại và xem đó là chữ gì nhỉ? ( Chữ u in gái phát âm thường) - Cá nhân phát âm - Chữ “ư” có 1 nét - Các con cùng quan sát trên màn hình cách viết chữ u nhé ( móc dưới và 1 nét Cho trẻ quan sát video chữ “u”viết thường). thẳng đứng và móc ở - Các con vừa quan sát cách viết chữ u rồi, bây giờ chúng mình trên nét thẳng đứng hãy cầm thẻ chữ và bắt chước cách viết chữ “u” nào. Tay phải - Trẻ lắng nghe
- của các con đâu? - Trẻ quan s át - Trẻ trả lời - Cô thấy các con rất giỏi cô khen các con. - Trẻ phát âm - Có 1 bài vè chữ cái rất hay cô mời các con vận động cùng nào * HĐ3: Làm quen chữ ư - Cô Thu: đố các con chữ u thêm dấu móc thành chữ gì nhỉ ? - Cô mời các con hãy lấy dấu móc đặt lên chữ u nào? - Đúng rồi đấy! Chữ “u” thêm dấu móc tạo thành chữ “ư” đấy. - Chúng mình cùng lắng nghe cô phát âm nhé ư ư. - Các con ạ! Khi phát âm chữ ư miệng cô mở đồng thời cô đẩy hơi từ trong cổ ra hàm dưới đưa ra. (ư ) - Và bây giờ các con quay mặt vào nhau và phát âm chữ “ư” nào? + Cô mời nhóm bạn trai (bạn gái ) phát âm. + Cô mời con. - Bạn nào biết gì về chữ “ư” hãy chia sẻ cho cô và các bạn cùng nghe nào? - Các con ạ! Chữ ““ư” có 1 nét móc dưới và 1 nét thẳng đứng và móc ở trên nét thẳng đứng - Cho trẻ phát âm lại chữ ư - Các con ạ!. Chữ ư” cũng có các kiểu viết khác nhau: + Đây là chữ ư” gì nhỉ? ( ư in hoa) + Đây là chữ “ư” gì? (ư in thường) + Còn đây là chữ “ư” gì nào?( ư viết thường) - Các con ạ! 3 Chữ ư có các kiểu viết khác nhau nhưng có cách phát âm giống nhau là ư đấy. - Cô mời các con phát âm cả 3 chữ ư nào. - Các con hãy tìm thẻ chữ ư giơ lên và phát âm nào? - Trên thẻ của các con có chữ ư in thường - Và có cả chữ ư viết thường các con cùng phát âm nào!
- - Các con cùng hướng lên màn hình quan sát cách viết chữ “ư ” nhé.(Cho trẻ quan sát video chữ “ư ” viết thường). - Các con vừa quan sát cách viết chữ ư rồi, bây giờ chúng mình bắt chước cách viết chữ “ư ” nào. Tay phải của các con đâu? - Rất giỏi, bây giờ các con hãy quay sang phải để thử cảm giác viết chữ “ư ” trên lưng của bạn nhé.( các con hãy quay ngược lại nào).- Các con có biết được bạn viết chữ gì trên lưng mình không? - Các con thử cảm giác viết trên lưng rất là vui đúng không nào? - 1 tráng pháo tay thưởng cho các con! - Trên màn hình xuất hiện chữ cái gì đây? - Bạn nào cho cô biết chữ u - ư có điểm gì giống nhau? - Chữ u - ư ” khác nhau ở điểm gì? - Cô khái quát: Chữ “u - ư giống nhau đều có 1 móc dưới và 1 nét thẳng đứng. Khác nhau chữ “u” không có móc chữ “ư ” có móc. - Cho trẻ phát âm lại chữ “u - ư ” - Các con ơi! chúng mình vừa được khám phá chữ u - ư rồi, bạn nào giỏi hãy tìm chữ cái u - ư có xung quanh lớp đọc cho cô và các bạn cùng nghe nào. + Cô mời bạn A. Bạn A đã tìm được chữ u trong từ ...., chúng mình cùng hãy đọc chữ ư cùng bạn nào.( ư ) + Còn bạn nào tìm được chữ khác nhỉ. Cô mời con B.... - Cô kiểm tra xem bạn B đã tìm đúng chữ cái chưa? Cô Phương: Bạn B đã tìm được chữ .. trong từ ..., chúng mình cùng hãy đọc chữ .. cùng bạn nào.( ...) * HĐ4: Trò chơi ôn luyện củng cố - Cô thấy các con học rất giỏi cô quyết định thưởng cho các con trò chơi có tên gọi: Nhanh tay tinh mắt. - Trước khi tham gia vào trò chơi cô mời các con nhẹ nhàng đi cất đồ dùng và lại đây với cô nào!( Trẻ ngồi ) - Để chơi được trò chơi này cô chia lớp thành 3 Tổ( Tổ 1, Tổ 2,
- Tổ 3) . Mỗi Tổ có 1 bảng và rổ đựng các chữ cái. Trong bảng có các hình ảnh, dưới mỗi hình ảnh có từ hoàn chỉnh và từ còn thiếu. Nhiệm vụ của các con sẽ về nhóm tìm và gắn chữ cái còn thiếu trong từ sao cho giống với từ hoàn chỉnh. - Luật chơi: Thời gian chơi là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc Tổ nào gắn được nhiều chữ và đúng với từ hoàn chỉnh thì Tổ đó sẽ dành chiến thắng. - Các con đã sẵn sàng tham gia vào trò chơi chưa ? Thời gian bắt đầu. - Các con ơi! Vậy là thời gian dành cho trò chơi đã hết rồi , xin mời các con hãy hướng mắt lên phia trên xem kết quả của 3 Tổ nhé. + Các con ơi! Đây là kết quả của Tổ nào đây?( Tổ 1) + Bạn nào có nhận xét gì về kết quả của Tổ 1? + Cô thấy Tổ 1đã tìm và gắn đúng các chữ cái rồi. Chúng mình đếm xem Tổ 1 gắn được bao nhiêu chữ cái? + 8 chữ cái tương ứng với chữ số mấy? + Cô mời con chọn thẻ số gắn lên bảng nào! + Vậy 8 là kết quả của Tổ 1, xin chúc mừng các bạn Tổ 1. - Các con ơi! Đây là kết quả của Tổ nào?. + Cô thấy các bạn Tổ 2 đã gắn đúng các chữ cái rồi. Chúng mình đếm xem Tổ 2 gắn được bao nhiêu chữ cái. + 8 chữ cái tương ứng với chữ số mấy? + Vậy 8 là kết quả của Tổ 2 xin chúc mừng các bạn Tổ 2. - Cuối cùng là kết quả của Tổ 3. Cô thấy Tổ 3 đã tìm và gắn đúng các chữ cái rồi. Chúng mình đếm xem Tổ 3 gắn được bao nhiêu chữ cái? + 8 chữ cái tương ứng với chữ số mấy? + Vậy 8 là kết quả của Tổ 3 xin chúc mừng các bạn Tổ 3 - Qua trò chơi này cả 3 Tổ đã gắn được 8 chữ cái đúng , phần
- thắng thuộc về cả 3 Tổ xin chúc mừng các con. - Trẻ quan sát * Trò chơi thứ nhất 2: “Nâng cao trí tuệ” - Trẻ thực hiện viết chữ “ư ” - Các con ơi! Cô thấy các con chơi trò chơi rất giỏi. Và để thể hiện sự thông minh của mình cô mời các con đến với trò chơi - Trẻ viết chữ “ư ” trên thứ 2 mang tên “Nâng cao trí tuệ”. lưng bạn. - Cách chơi: Đến với trò chơi này mỗi bạn có 1 bảng, 1 rổ đồ - Trẻ trả lời dùng. Các con sẽ phải trải qua 4 câu hỏi mà cô đưa ra, thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 10 giây, hết thời gian suy nghĩ các - Vâng ạ con sẽ chọn đáp án của mình ra bảng và giơ lên. - Trẻ trả lời: “ u - ư ” - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ được sử dụng quyền cứu trợ . - Trẻ so sánh Bạn nào trả lời đúng cả 4 câu hỏi là những người chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Các con nhẹ nhàng đi lấy đồ dùng và về vị trí nào - Trẻ tìm và đọc. Cô xin hỏi các con đã sẵn sàng chơi chưa! - Trẻ nghe cô hướng Câu hỏi số 1: Chữ gì được tạo bởi một thẳng đứng và 1 nét móc dẫn và tham gia chơi trò dưới. chơi Đáp án 1: chữ u Đáp án 2: chữ ư - Trẻ đếm cùng cô 1...8 tất cả có 8 chữ cái. Câu hỏi số 2: Là 1 câu hỏi hình ảnh. Mời các con hãy quan sát lên màn hình. - Số 8 Đáp án 1: chữ u Đáp án 2: chữ ư Đáp án 3: Chữ a - Tổ 3 - Trẻ đếm cùng cô 1...8 Câu hỏi số 3: Chữ gì được tạo bởi một thẳng đứng và 1 nét móc tất cả có 8 chữ cái. dưới và có 1 móc nhỏ - Số 8 Đáp án 1: Chữ u Đáp án 2: Chữ ư Đáp án 3: Chữ e - Trẻ đếm cùng cô 1...8 Câu hỏi số 4: Điền chữ cái còn thiếu trong từ bừa ruộng. tất cả có 8 chữ cái. Đáp án 1: Chữ e Đáp án 2: Chữ ư - u Đáp án 3: Chữ u - Số 8 - Chúng mình vừa trải qua 4 câu hỏi và cô thấy tất cả các con - Trẻ về góc lấy đồ ra đều trả lời đúng. Vậy tất cả các con đều là những người chiến chơi thắng. Xin chúc mừng các con. chữ u * Trò chơi 3: Cặp chữ yêu thương chữ ư - Ngay sau đây chúng mình cùng đến với trò chơi thứ 3 đó là trò
- chơi Cặp chữ yêu thương. + Trước khi bước vào trò chơi cô mời các con nhẹ nhàng cất đồ dùng và lấy 1 mảnh ghép mang chữ cái về vị trí của mình. + Các con đã lấy được cho mình mảnh ghép chưa? + Cách chơi như sau: Các con sẽ đi vòng tròn theo lời bài hát. Khi có hiệu lệnh “Kết bạn, kết bạn ” thì bạn có chữ cái “u” hoặc “ư ” in thường với bạn có chữ “u” hoặc ư” viết thường sẽ ghép thành 1cặp. + Luật chơi: Cặp nào ghép chưa đúng theo yêu cầu thì cặp đó sẽ phải nhảy lò cò. + Cô nhận xét: Cặp chữ của các con mang chữ gì? + Cô thấy các con ghép đúng các cặp chữ rồi. Lần thứ 2 sẽ khó hơn, các con đổi mảnh ghép cho nhau và chúng mình cùng tham gia chơi. *Củng cố: - Hôm nay các con được khám phá những chữ cái gì nào ? - Hôm nay cô đã cho các con khám phá chữ u và chữ ư đấy. 3. Kết thúc *Hoạt động chuyển tiếp: - Cô đã chuẩn bị rất nhiều các NVL, đồ dùng khác nhau. Các con hãy về nhóm của mình thực hiện bài tập. + Nhóm 1: Xếp bông hoa (hột hạt) thành chữ cái u - ư. + Nhóm 2: Tìm gạch chân chữ cái u - ư.có trong bài thơ, trong các từ dưới hình vẽ và đếm. + Nhóm 3: Nối chữ cái u - ư.trong các từ dưới hình vẽ với các chữ cái u – ư trong vòng tròn. Chữ ư Đáp án 2: Chữ ư - u Trẻ vỗ tay lệnh “Kết bạn, kết bạn ” thì bạn có chữ cái “u” hoặc “ư ” in thường với bạn có chữ “u” hoặc ư” viết thường sẽ ghép thành 1cặp. -Trẻ trả lời Trẻ chơi