Giáo án Chuyên đề Lớp 5 tuổi - PTNN, Chủ đề: Bản thân - Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề Lớp 5 tuổi - PTNN, Chủ đề: Bản thân - Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_lop_5_tuoi_ptnn_chu_de_ban_than_de_tai_lam.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề Lớp 5 tuổi - PTNN, Chủ đề: Bản thân - Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â
- GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Chủ đề: Bản thân Đề tài: LQCC: A, Ă, Â Người dạy: Hồ Thị Anh Giang 1. Kết quả mong đợi: a. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a,ă,â. Trẻ nhận ra chữ cái a,ă,â trong các tiếng, từ trọn vẹn. - Trẻ biết được đặc điểm cấu tạo của chữ a,ă,â - Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi các trò chơi nhằm củng cố nhận biết và phát âm đúng chữ cái a,ă,â. b. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng so sánh đặc điểm giống và khác nhau của hai chữ cái a,ă,â - Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định - Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ c. Thái độ - Trẻ hứng thú, tự nguyện tham gia vào các hoạt động. 2. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô + Giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu. + Thẻ chữ cái a, ă, â + Trang trí môi trường chữ cái trong lớp. + Nhạc và lời bái hát “Dân vũ rửa tay”; “Bé khỏe, bé ngoan”; “Bé học chữ cái a, ă, â” - Đồ dùng của trẻ + Thẻ chữ cái a, ă, â, hoa cài tên trẻ + Hình ảnh đôi tai, đôi mắt, đôi tất, khăn mặt có từ tương ứng . + 3 chữ a rỗng. + Rổ nét chữ rời, bảng gắn chữ. + Vòng thể dục + 3 cây bằng nỉ, hoa, quả có gắn chữ cái a, ă, â. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô và trẻ vận động bài hát “Dân vũ rửa tay” - Trẻ vận động cùng cô + Chúng mình vận động bài gì? - Dân vũ rửa tay 2. Hoạt động trọng tâm: Làm quen chữ cái a, ă, â. * Làm quen chữ a.
- - Cô cho trẻ xem hình ảnh “Đôi bàn tay”, đọc - Trẻ quan sát, đọc cùng cô cụm từ “Đôi bàn tay” - Gợi ý trẻ tìm chữ cái đã được học - Trẻ tìm chữ đã học - Cho trẻ tìm chữ cái giống nhau ở cụm từ “Đôi - Trẻ tìm bàn tay” + Đây là chữ gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ “a” qua máy chiếu và phát - Trẻ quan sát và lắng nghe âm 2 lần, hướng dẫn trẻ cách phát âm. - Cả lớp phát âm chữ a 2 lần - Trẻ phát âm - Cho tổ, cá nhân phát âm(2-3 lần) - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét - Trẻ thực hiện của chữ cái a bằng tay. - Cho trẻ nhận xét về cấu tạo của chữ cái a - Trẻ nhận xét - Cô giới thiệu cấu tạo chữ “a”:chữ “a” gồm 1 - Trẻ lắng nghe nét cong kín bên trái và 1 nét thẳng đứng phía bên phải. - Cho trẻ phát âm lại chữ ‘a”. - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu các kiểu chữ a có cấu tạo các nét - Trẻ quan sát và phát âm “ a” khác nhau nhưng có cùng cách phát âm là “a” và cho trẻ phát âm “a” * Làm quen chữ ă. - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng”. Hỏi trẻ: - Trẻ lắng nghe + Để nhìn thấy được mọi vật xung quanh chúng - Đôi mắt ta sử dụng bộ phận nào trên cơ thể? - Cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt, đọc cụm từ - Trẻ đọc “Đôi mắt” dưới hình ảnh. - Cho trẻ đếm xem trong cụm từ “Đôi mắt” có - Trẻ đếm bao nhiêu chữ cái. - Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 - Trẻ lên tìm trong cụm từ “Đôi mắt”. - Cô trình chiếu lên màn hình giới thiệu với trẻ - Trẻ quan sát, lắng nghe chữ “ă” - Cô phát âm 2 lần - Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp phát âm 2 lần - Trẻ phát âm - Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ thực hiện - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai - Trẻ trả lời cô sửa sai cho trẻ. - Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “ă”.
- - Cô giới thiệu cấu tạo chữ “ă”: Chữ ă được cấu - Trẻ lắng nghe tạo bởi 1 nét cong kín bên trái 1 nét thẳng đứng phía bên phải và phía trên có dấu mũ ngược tạo thành chữ “ă” - Cho trẻ phát âm lại chữ cái ă - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu các kiểu chữ chữ “ă” in hoa và - Trẻ quan sát và lắng nghe viết thường, cho cháu phát âm “ a” * Làm quen chữ â. - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe “Cái gì giúp bé bước nhanh Đến trường gặp bạn học hành bé ơi?” - Đôi chân Là gì? - Trẻ xem và đọc cùng cô - Cho trẻ xem hình ảnh đôi chân. Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân” - Trẻ tìm - Cho trẻ lên tìm chữ cái màu xanh trong cụm từ “Đôi chân”. - Trẻ lắng nghe - Trình chiếu lên màn hình giới thiệu với trẻ chữ “â”. - Trẻ phát âm - Cô phát âm 2 lần - Cho cả lớp phát âm 2 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “â”. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ “â”: Chữ â được cấu tạo bởi 1 nét cong kín bên trái, 1 nét thẳng đứng - Trẻ lắng nghe phía bên phải và phía trên có dấu mũ xuôi - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát âm lại chữ cái â. - Trẻ lắng nghe - Giới thiệu các kiểu chữ â. *So sánh a, ă, â. - Trẻ so sánh - Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa các chữ cái: +) a, ă: - Đều có 1 nét cong kín bên trái + Chữ a và chữ ă có điểm gì giống nhau? và 1 nét thẳng đứng ở phía bên phải - Chữ a không có dấu mũ còn + Chữ a và chữ ă có điểm gì khác nhau? chữ ă có dấu mũ ngược ở phía trên
- - Tương tự cho trẻ so sánh điểm giống và khác - Trẻ thực hiện nhau giữa các cặp chữ cái a và â; ă và â, 3 chữ a, ă, â + Các con vừa được học những chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ tìm chữ a, ă, â trong các cụm từ được - Trẻ đi tìm gắn dưới những hình ảnh, đồ dùng, đồ chơi, các góc trong lớp và thẻ tên của bạn 3.Luyện tập: a. Trò chơi 1: Ai nhanh nhất. - Cách chơi: chia trẻ thành 3 tổ, các bạn trong tổ - Trẻ lắng nghe lần lượt lên bật liên tục vào vòng, lên tìm các bông hoa có chữ cái a, ă, â theo yêu cầu gắn vào cây. Mỗi bạn chỉ được gắn 1 bông hoa hoặc quả có các chữ cái theo yêu cầu. - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đội nào gắn được nhiều bông hoa, quả có chữ cái đúng theo yêu cầu của mỗi đội thì đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2-3 lượt - Trẻ chơi - Sau mỗi lượt chơi nhận xét kết quả chơi - Cho trẻ đọc thơ “Tay ngoan” đi lấy rổ về đội - Trẻ đọc thơ về đội hình hình chữ U b. Trò chơi 2: Thử tài của bé - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe +Lần 1: Cô nêu tên hoặc cấu tạo chữ trẻ tìm thẻ chữ đưa lên và phát âm chữ cái đó + Lần 2: Cô nêu tên hoặc thẻ chữ cái và cho trẻ ghép chữ cái đó từ nét chữ rời và phát âm. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra và nhận xét, - Trẻ lắng nghe tuyên dương trẻ. 4. Kết thúc: Cô nhắc trẻ về nhà xem tên của bố, mẹ, anh chị, tên dồ dùng, đồ chơi trong gia đình có chứa chữ cái a, ă, â. - Cho trẻ hát “Bé học chữ cái a,ă,â” đi ra ngoài - Trẻ hát đi ra ngoài

